Con Người Đất Việt
Quang cao giua trang

[HEADER]

Trang chủ » Phong thủy »

Chủ nhật - 12/06/2016 20:16

Tính ngày giờ tốt xấu

Phép Lục Nhâm: người ta bắt đầu tháng giêng khởi từ cung Dần, tính xuôi tháng 2 tại Tỵ tháng 3 tại Ngọ tháng 4 tại Mùi tháng 5 tại Tý tháng 6 tại Sửu, tháng 7 trở lại cung Dần cứ thế xuôi đi cho đến tháng mình độn quẻ ở cung nào. Rồi lại từ cung ấy bắt đầu khởi giờ Tý tính xuôi cho đến giờ độn quẻ là giờ gì và đóng ở cung nào tức là trúng quẻ ở cung ấy.
Đại An ở cung Dần thuộc Kim (Tháng: Giêng + 7)
Lưu Liên ở cung Tỵ thuộc Thủy (Tháng: 2 + 8)
Tốc Hỷ ở cung Ngọ thuộc Hỏa (Tháng: 3 + 9)
Xích Khẩu ở cung Mùi thuộc Kim (Tháng: 4 + 10)
Tiểu Cát ở cung Tý thuộc  Mộc (Tháng: 5 + 11)
Không (Vô) Vong ở cung Sửu  thuộc Thổ (Tháng: 6 + 12)
Thí dụ:
Người xuất hành vào giờ Thìn mùng 4 tháng 6?
Tính tháng Giêng ở cung Dần thì tháng 6 ở cung Sửu, lại bắt đầu mùng 1 tại cung Sửu cho đến cung Ngọ là ngày mùng 4. Lại khởi ngay giờ Tý tại cung Ngọ tính xuôi đến giờ Thìn thì vào cung Dần là quẻ Đại An.
Ý nghĩa 6 quẻ:
Đại An: Gặp bạn hiền được thết đãi ăn uống, có tiền, bình yên vô sự, thanh nhàn có thể gặp quí nhân giúp đỡ.
Lưu Liên: Triệu bất tường, tìm bạn gặp lại có sự chia ly, có nhiều điều cản trở trong việc làm.
Tốc Hỷ: Vạn sự may mắn, gặp thầy, gặp bạn, gặp vợ, gặp chồng, có tài lộc, cầu sao được vậy, nhiều việc vui mừng.
Xích Khẩu: Quẻ xấu có khẩu thiệt, gặp thị phi, mất của, hoặc bị thương tích, chó cắn, vợ chồng chia rẽ.
Tiểu Cát: Ngộ Thanh Long, có tài, có lộc, toại ý muốn, gặp thầy cho chữ, gặp bạn giúp đỡ.
Không Vong: Bệnh tật, khẩu thiệt, vợ con ốm đau, mất trộm cắp.
 
 

Liên kết website


THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nayHôm nay : 8226

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 83317

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 2530998

//